ban nen hung phu cty 8 ban nen hong loan d26 ban nen khu cuu long ban nen khu cuu long ban nha can tho
1 2 3 4 5

Chủ Nhật, 9 tháng 9, 2018

* Nguyên tắc xác định giá các loại đất TP Cần Thơ 2018 I NHÀ XANH I


NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

 (Kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014
 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

I. Nguyên tắc chung
1. Nhóm đất nông nghiệp        
Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.
a) Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
b) Vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện ít thuận lợi hơn.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Đất ở:
- Đất ở tại đô thị:
Mỗi tuyến đường phố đô thị được chia thành nhiều đoạn có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng khác nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng từng đoạn đường của tuyến đường đó để xác định giá đất từ thấp đến cao.
Mỗi tuyến đường chia ra làm 4 vị trí:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố được xác định trong bảng giá đất, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất được quy định cụ thể trong bảng giá đất.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện giao thông kém hơn vị trí 2 nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (vị trí 1). Giá đất bằng 20% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của hẻm vị trí 2 và hẻm vị trí 3. Giá đất bằng 15% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
- Đất ở tiếp giáp các trục giao thông được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, quốc lộ, đường tỉnh, đường đến trung tâm các xã.
- Đất ở nông thôn (Đất ở còn lại):
+ Đất ở nông thôn (Đất ở còn lại): Được xác định là đất ở không xác định được vị trí 1, 2, 3, 4, không thuộc các khu dân cư và không tiếp giáp các tuyến đường giao thông được quy định trong bảng giá đất, sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường (đối với các tuyến đường không có taluy thì tính từ lề đường qua mỗi bên 1,5m).
b) Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
Được xác định bằng nguyên tắc xác định vị trí, khu vực theo nguyên tắc xác định như trường hợp đối với đất ở được quy định trong bảng quy định này.
c) Đất khu công nghiệp, khu chế xuất:
- Trà Nóc 1:
Áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại thuộc Khu vực 1, quận Bình Thủy.
- Trà Nóc 2:
Áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại thuộc Khu vực 1, quận Ô Môn.
- Đất Khu công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp Thốt Nốt:
+ Đối với các vị trí không tiếp giáp Quốc lộ 91 áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại thuộc quận Thốt Nốt.
+ Đối với các vị trí tiếp giáp Quốc lộ 91 áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tiếp giáp Quốc lộ 91.
II. Một số quy định khi xác định giá đất phi nông nghiệp
1. Đất thâm hậu
a) Đối với đất ở.
- Thâm hậu đất ở tại đô thị, tại các thị trấn: Đối với thửa đất mà chiều sâu (dài) lớn hơn 20m thì giá đất thâm hậu từ trên 20m trở đi được tính bằng 40% giá đất 20m đầu (vị trí 1). Phần thâm hậu đối với đất trong hẻm cũng được tính tương tự bằng 40% giá đất ở vị trí đó.
- Thâm hậu đất ở tiếp giáp các trục đường giao thông: Được tính từ chân taluy qua mỗi bên vào 50m (trường hợp đường không có taluy thì tính từ chân đường qua mỗi bên 1,5m), phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất ở trong thâm hậu của cùng thửa đất đó.
+ Trường hợp thửa đất không tiếp giáp mặt tiền nhưng vẫn còn nằm trong thâm hậu 50m thì giá đất được xác định bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường của cùng đoạn đường đó.
Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
+ Trường hợp thửa đất có một phần nằm trong thâm hậu 50m và một phần nằm ngoài thâm hậu 50m thì giá đất được tính như sau:
Phần diện tích trong thâm hậu (không tiếp giáp mặt đường) được tính bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường.
Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
+ Phần diện tích sau thâm hậu được tính bằng giá đất ở còn lại.
- Đối với đất ở nếu đất vị trí 3, vị trí 4 có giá trị thấp hơn giá đất ở còn lại có giá trị cao nhất thì được tính bằng giá cao nhất của đất ở còn lại có giá trị cao nhất của quận, huyện.
b) Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
Thâm hậu đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính là 50m (không phân biệt trong đô thị hay tiếp giáp các trục đường giao thông).
2. Đối với thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường trở lên
a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp từ 2 mặt tiền đường trở lên (đều thuộc vị trí 1):
- Phần trong thâm hậu: Giá đất được tính theo vị trí 1 của đoạn đường có mức giá cao nhất đối với thửa đất đó.
- Phần sau thâm hậu: Được tính bằng 40% giá đất của thửa đất vị trí 1. Nếu sau khi xác định 40% mà giá thấp hơn giá đất vị trí 1 của đoạn đường còn lại thì giá đất được xác định bằng vị trí 1 của đoạn đường còn lại đó.
b) Trường hợp thửa đất tiếp giáp từ 2 mặt tiền trở lên (thuộc vị trí 2, 3, 4): 
- Phần trong thâm hậu: Giá đất được tính theo vị trí có giá đất cao nhất đối với thửa đất đó.
- Phần sau thâm hậu: Giá đất được xác định theo vị trí có giá đất thấp hơn đối với thửa đất đó.
III. Quy định các đường trục chính và trục phụ tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ
1. Trục đường chính: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
2. Trục đường phụ: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.
3. Riêng đối với các khu dân cư trên địa bàn quận Cái Răng thuộc Khu đô thị Nam sông Cần Thơ được quy định như sau:
a) Trục đường chính A: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
         b) Trục đường chính B: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.


nguồn: http://cantho.gov.vn

NHÀ CHO THUÊ


NHÀ ĐANG BÁN


NỀN ĐẤT ĐANG BÁN